Tấm nhựa lấy sáng phẳng là gì? Ưu điểm ra sao? Giá của tấm nhựa lấy sáng dạng phẳng là bao nhiêu? Mua ở đâu tại TP HCM để đảm bảo an toàn và chính hãng? Các bạn hãy theo dõi bài viết sau của Vật Tư Minh Anh để có những thông tin tham khảo thêm.
Tấm nhựa lấy sáng phẳng là tấm poly lợp mái có bề mặt phẳng, được cấu tạo bằng chất liệu nhựa tổng hợp polycarbonate giúp người dùng tận dụng tối đa ánh sáng môi trường tự nhiên nên được ứng dụng rất phổ biến trong các công trình xây dựng hiện đại ngày nay.
Đặc tính của sản phẩm này là khả năng lấy sáng tốt tương đương với kính, có độ bền cao, chống chịu được sức va đập mạnh mà không bị nứt vỡ hay biến dạng.
Ngoài ra, sản phẩm còn có khả năng chống tại tác hại của tia UV ảnh hưởng đến sinh vật bên trong, trong đó có con người. Khả năng cách nhiệt, cách âm của tấm nhựa này cũng được đánh giá rất cao. Có thể chống chịu được với điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong thời gian dài.
Dưới đây là bảng giá tham khảo của tấm nhựa lấy sáng dạng phẳng mà bạn có thể tham khảo. Tùy vào từng thời điểm mà mức giá này sẽ có sự thay đổi và chênh lệch, vì vậy nếu như có nhu cầu thì bạn hãy liên hệ với Vật Tư Minh Anh theo Hotline 0936146484 được báo giá chi tiết và hợp lý nhất.
BẢNG GIÁ TẤM POLY LẤY SÁNG | ||||
Tên sản phẩm | Độ dày-Màu | Quy cách | Đơn giá (m2/1 cuộn) | Cắt lẻ thêm |
EU NHẬP KHẨU INDIA CHÂU ÂU ( BH 12 NĂM) GREENSUPERIS CN TAIWAN (BH 10 NĂM) SUPER CN Malaysia ( BH 5 NĂM) UNITED-PLUS CN THAILAND (BH5 NĂM) |
1mm: trong, xanh |
1,22 | 154,000 SL VN | |
1,6mm: xanh biển, trắng trong, trà, sữa |
1,22m 1,52m 1,82m 2,1m |
184,000 Thailand 207,000 Malaysia 236,000 Taiwan |
10,000 | |
1,9mm: xanh biển, trắng trong |
265,000 Taiwan | 10,000 | ||
2,2mm: trong, xanh, trà, sữa |
258,000 Thailand 265,000 Malaysia |
10,000 | ||
2,4mm: xanh biển, trắng trong, trà, sữa, xanh lá |
258,000 Thailand 285,000 Malaysia 312,000 Taiwan |
10,000 | ||
2,8mm: xanh biển, trắng trong, trà, sữa, trong sần, xanh sần, trà sần, bông tuyết, grey, siver |
287,000 Thailand 312,000 Malaysia 348,000 Taiwan |
10,000 (siver, bông tuyết +30k) |
||
3mm: xanh biển, trắng trong |
365,000 Taiwan 435,000 INDIA Châu âu |
15,000 | ||
3,5mm: xanh biển, trắng trong, trà |
340,000 Thailand 370,000 Malaysia 415,000 Taiwan |
15,000 | ||
4,5mm: xanh biển, trắng trong, xanh dương, xanh lá, trắng sữa, trà, trong sần, xanh sần, trà sần, bông tuyết, gray, siver |
430,000 Thailand 465,000 Malaysia 545,000 Taiwan |
15,000 (siver, bông tuyết +40k) |
||
5mm: trong | 579,000 Taiwan | 30,000 | ||
5mm: trong, xanh trà (đủ khổ) |
595,000 Taiwan 715,000 INDIA ChÂu âu |
|||
6mm: trong, xanh, trà |
562,000 Malaysia 635,000 Taiwan |
|||
8mm: trong, xanh, biển,trà ( đủ khổ) |
1,22mx2,44m 1,22mx6m 1,52mx6m 1,82mx6m 2,1mx6m |
830,000 Malaysia 1,060,000 Taiwan |
cắt lẻ liên hệ | |
10mm: trong, xanh biển, trà ( đủ khổ) |
1,060,000 Malaysia 1,260,000 Taiwan |
|||
SUPER GREENSUPERRIS | 4mm: trắng trong, xanh biển, sữa, trà, xanh lá, xanh dương |
2,1×5,8m | 680,000/tấm (Việt Nam) 815,000/tấm (Malaysia) 905,000/tấm ( Taiwan) |
Việt Nam BH 2 năm SUPER BH 3 năm GREEN BH 4 năm |
GREENSUPERRIS | 5mm: trắng trong, xanh biển, trà, sữa |
790,000/tấm (Việt Nam) 1,010,000/tấm (Taiwan) |
Việt Nam BH 2 năm GREEN BH 4 năm |
|
AGEETA TAIWAN DUBAI CHÂU ÂU EU CHÂU ÂU |
5mm: trắng trong, xanh biển, trà, sữa, xanh lá, khói grey, siver, đỏ, vàng |
875,000/tấm (Việt Nam) 1,115,000/tấm (Taiwan) 1,290,000/tấm (DUBAI INDIA) 1,720,000/tấm (EU INDIA) |
Việt Nam BH 2 năm AGEETA BH 5 năm DUBAI BH 10 năm EU BH 12 năm |
|
AGEETATAIWAN | 6mm: trắng trong, xanh biển, trà |
1,080,000/tấm (Malaysia) 1,330,000/tấm (Taiwan) |
SUPER BH 3 năm AGEETA BH 5 năm |
|
SUPER GREENSUPERRIS | 8mm: trắng trong, xanh biển, trà |
1,290,000/tấm (Malaysia) 1,390,000/tấm (Taiwan) |
SUPER BH 3 năm AGEETA BH 5 năm |
|
SUPER GREENSUPERRIS AGEETA EU |
10mm trắng trong, xanh biển, trà, sữa, xanh lá |
1,360,000/tấm (Malaysia) 1,750,000/tấm (Green) 2,350,000/tấm (AGEETA Taiwan) 2,900,000/tấm ( EU Châu âu) |
Việt Nam BH 2 năm GREEN BH 5 năm AGEETA BH 5 năm EU BH 12 năm |
|
TÔN POLY trong, trà, sữa 5-9-11 sóng 15 sóng tròn |
2m, 2,.4m, 3m, 6m, 8m (sản xuất theo yêu cầu) |
6zem | 77,000 | cắt lẻ cộng 12% (15 sóng tròn không cắt lẻ) |
8zem | 95,000 | |||
1mm | 116,000 | |||
1.2mm | 126,000 | |||
1.5mm | 177,000 | |||
2mm | 265,000 | |||
Tôn sóng mini | 1.26x30m/1,26x60m | 1.2mm | 166,000/m2 |
Tấm nhựa lấy sáng dạng phẳng được chia thành 2 loại chủ yếu đó là tấm poly và tấm composite với những đặc điểm như sau.
Tấm nhựa lấy sáng phẳng poly là sản phẩm được sản xuất ra dựa trên phản ứng đùn nhiệt giữa nhựa polymer và các nhóm cacbonat. Sản phẩm này được chia nhỏ thành 2 dạng nữa đó là Tấm poly đặc và rỗng.
Tấm nhựa poly đặc ruột
Tấm lợp lấy sáng polycarbonate đặc ruột được đánh giá cao về độ bền và khả năng truyền sáng tuyệt vời, chỉ sau kính. Ngoài ra, sản phẩm còn có khả năng cách âm, cách nhiệt rất tốt giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho căn nhà.
Ưu điểm nổi vật của tấm poly đặc ruột là độ chịu lực cao hơn cả kính cường lực, độ bền kèm theo khả năng chống va đập mạnh giúp sản phẩm được ưa chuộng nhiều nhất hiện nay. Tấm poly đặc ruột đa dạng về màu sắc và nhiều kích cỡ khác nhau. Khách hàng có thể đặt mua lẻ theo mét hoặc mua theo cuộn.
Tuy nhiên, nhược điểm của loại tấm poly này là khi lắp đặt mái poly lớn thường sẽ khó khăn hơn tấm poly rỗng vì khổ tấm của loại này khá nhỏ.
Xem thêm: Bảng giá poly đặc 2mm
Tấm nhựa poly rỗng ruột
Tấm nhựa poly rỗng ruột có thiết kế bề mặt trên dưới phẳng và có các thanh ở giữa tạo nên một kết cấu thoáng khí mang lại hiệu quả cách nhiệt tốt nhất. Đây là sản phẩm được sử dụng phổ biến tại nhiều công trình xây dựng hiện nay với những lợi ích thiết thực mà nó mang lại.
Ưu điểm của tấm poly rỗng ruột là độ bền và độ chịu lực cao hơn các loại kính thông thường. Trọng lượng nhẹ giúp sản phẩm dễ dàng lắp đặt trên các công trình cao ốc. Tấm lợp poly rỗng ruột thường được ứng dụng cho các công trình ngoài trời như lợp mái che, lợp giếng trời,…
Tấm nhựa lấy sáng phẳng composite là vật liệu được tạo thành từ sự kết hợp của các sợi thủy tinh và một số chất phụ khác. Sản phẩm được chế tạo theo công nghệ đàn hồi kết hợp với khuôn và áp lực. Thông thường tấm nhựa composite được sản xuất dưới dạng sóng, tuy nhiên để đa dạng các tính năng cũng như phục vụ được nhu cầu của người dùng thì nhà sản xuất đã ép phẳng sản phẩm này.
Về cơ bản, tấm poly hay composite đều có những điểm tương đồng về về màu sắc, kiểu dáng hay các đặc tính như độ bền, độ đàn hồi cao, khả năng cách nhiệt, chịu lực hay các tác động của thời tiết. Tuy nhiên tấm lấy sáng dạng phẳng poly được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi hơn so với tấm composite bởi mặc dù tấm nhựa composite có khả năng lấy sáng tốt nhưng độ trong của ánh sáng kém thẩm mỹ hơn so với tấm nhựa poly. Ngoài ra, về chi phí sản xuất của tấm nhựa composite cũng cao hơn so với tấm nhựa poly.
Tấm polycarbonate có nhiều ứng dụng tiêu biểu trong thực tế và được nhiều người ưa chuộng sử dụng. Dưới đây là một số ứng dụng của tấm nhựa lấy sáng như:
Hiện nay không khó để tìm được đơn vị cung cấp tấm nhựa sáng dạng phẳng tại TP HCM, nhưng Vật Tư Minh Anh vẫn là sự lựa chọn hàng đầu của quý khách hàng bởi:
Vật Tư Minh Anh
Xem thêm:
Tấm lấy sáng chịu lực nên dùng loại nào bền đẹp và tiện ích nhất?
Tấm lợp lấy sáng – giải pháp tối ưu nhất cho nhà xưởng
Tấm lợp lấy sáng có bền không-Có nên dùng tấm lợp lấy sáng không?